Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
L-Leucine, L-Lysine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Valine, L-Tryptophan, Methionine, L-Isoleucine, Vitamin A, Vitamin D2, Vitamin B1, Vitamin B2, Nicotinamid, Vitamin B6, Acid folic, Vitamin B12, Vitamin E, Calci pantothenat, Vitamin C
Nhà sản xuất
CHI NHÁNH RESANTIS VIỆT NAM - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC SÀI GÒN
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893110319600
RESANTIS
Resantis Việt Nam là thương hiệu chuyên sản xuất các sản phẩm dược phẩm và chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu chú trọng vào việc phát triển đa dạng các dòng sản phẩm như thuốc dùng ngoài, sản phẩm hỗ trợ chăm sóc da và các giải pháp phục vụ nhu cầu sử dụng an toàn, tiện lợi. Resantis không ngừng cải tiến quy trình sản xuất và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng..
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
L-Leucine | 18.3mg |
L-Lysine | 25mg |
L-Phenylalanine | 5mg |
L-Threonine | 4.2mg |
L-Valine | 6.7mg |
L-Tryptophan | 5mg |
Methionine | 18.4mg |
L-Isoleucine | 5.9mg |
Vitamin A | 2000IU |
Vitamin D2 | 200IU |
Vitamin B1 | 5mg |
Vitamin B2 | 3mg |
Nicotinamid | 20mg |
Vitamin B6 | 2.5mg |
Acid folic | 0.2mg |
Vitamin B12 | 1mcg |
Vitamin E | 1mg |
Calci pantothenat | 5mg |
Vitamin C | 20mg |
Thuốc Moriamin Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
1 – 2 viên mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Moriamin Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vitamin A
Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp.
Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A, các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Vitamin D
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
Khác: Ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Vitamin B12
Hiếm gặp, phản ứng ngoài da: Mày đay, ngứa.
Vitamin C
Tăng oxalate niệu, buổn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.
Vitamin PP
Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Methionine
Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
Thiamine
Hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
Pyridoxine
Có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.
Các acid amin và các vitamin khác
Tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo táo dụng phụ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Moriamin Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.
Người bệnh thừa vitamin A.
Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.
Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng > 10000IU vitamin A/ngày vì có khả năng gây quái thai.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Cholestyramine, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.
Sử dụng vitamin C đồng thời với
Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Sử dụng nicotinamide đồng thời với
Thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
Không nên dùng cùng với carbamazepine vì gây tăng nồng độ carbamazepine huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng.
Nơi khô mát (dưới 30ºC) và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)