Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Tim mạch - Huyết áp

Sezstad 10 Stella, thuốc được dùng cho việc điều trị tình trạng tăng cholesterol máu nguyên phát (6 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02732

Thông Tin Sản Phẩm

Thành phần
Công dụng
Cách dùng
Tác dụng phụ
Lưu ý
Bảo quản

Danh sách thành phần:

Hoạt chấtHàm lượng
Ezetimibe10mg

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Sezstad 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Tăng cholesterol máu nguyên phát

Đơn trị liệu: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không phù hợp hoặc không dung nạp với thuốc nhóm statin.

Điều trị phối hợp với chất ức chế men khử HMG - CoA (nhóm statin): Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu thuốc nhóm statin.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH)

Dùng kết hợp với thuốc nhóm gian. Điều trị hỗ trợ với chế độ ấn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Tăng cholesterol máu đồng hợp tử

Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều chỉnh lipid khác.

Mã ATC: C10AX09.

Ezetimibe, chất ức chế hấp thụ cholesterol, là một tác nhân hạ lipid huyết, có cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý khác với các thuốc hạ lipid khác hiện có. Sau khi hấp thu, thuốc định vị tại vi nhung mao ruột non và ngăn cản sự hấp thu cholesterol, làm giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan. Dẫn đến giảm lượng cholesterol dự trữ ở gan, gan sẽ tăng thu nhận cholesterol từ hệ tuần hoàn theo cơ chế bù trừ, kết quả là tăng thanh thải cholesterol từ hệ tuần hoàn.

Dược động học

Ezetimibe hấp thu nhanh sau khi uống và trải qua phản ứng liên hợp ở ruột non và gan thành chất chuyển hóa glucuronid có hoạt tính. Cả ezetimibe và glucuronid gắn với protein huyết tương trên 90%. Ezetimibe thải trừ chủ yếu trong phân qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột.

Sau khi uống, khoảng 78% được bài tiết qua phân dưới dạng ezetimibe, khoảng 11% bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng glucuronid.Thời gian bán thải của ezetimibe và glucuronid khoảng 22 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trị.

Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác

Ezetimibe có thể uống cùng với thuốc nhóm statin (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết nguyên phát) hoặc fenofibrat (đối với bệnh nhân tăng lipid huyết kết hợp) để đạt hiệu quả điều trị cao hơn.

Liễu dùng hàng ngày có thể uống cùng lúc với thuốc nhóm statin hoặc fenofibrat theo liều khuyến cáo của từng thuốc.

Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật

Nên uống ezetimibe ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng thuốc hấp thu acid mật.

Liều dùng

Liều đề nghị: Một viên mỗi ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên: Không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng ezetimibe vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 10 tuổi.

Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nhẹ.

Người cao tuổi: Không cắn chỉnh liều. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Sezstad 10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, phát ban, phù mạch, mệt mỏi, đau ngực và đau khớp.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000): Tăng enzym gan hoặc viêm gan, viêm tụy, giảm tiểu cầu, sỏi mật và viêm túi mật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sezstad 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bún.
  • Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Enzym gan

Tình trạng tăng transaminase liên tục (2 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)) đã được nhận thấy ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời ezetimibe với thuốc nhóm statin. Khi kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.

Hệ cơ xương

Đã có báo cáo các trường hợp bệnh cơ và lý giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimibe. Ngừng ngay ezetimibe, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).

Tá dược

Sezstad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Ezetimibe chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Chưa có báo cáo lâm sàng về sử dụng ezetimibe trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đơn trị liệu ezetimibe không có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp lên phụ nữ mang thai, sự phát triển của bào thai, trẻ sơ sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh.

Phụ nữ cho con bú

Ezetimibe không nên dùng cho phụ nữ cho con bú. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Ở người, chưa được biết ezetimibe có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tương tác thuốc

Cholestyramin: Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimibe toàn phần (ezetimibe + ezetimibe glucuronid) khoảng 55%. Việc làm giảm sự gia tăng lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C) có thể bị suy yếu bởi tương tác giữa ezetimibe và cholestyramin.

Nhóm fibrat: Ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimibe cùng lúc, bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và bệnh túi mật. Nếu nghi ngờ bị sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimibe và fenofibrat, cần kiểm tra túi mật và ngưng điều trị.

Nhóm statin: Chưa thấy có tương tác được động học lâm sàng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng chung ezetimibe với atorvastatin, simvastatin, pravastatin, lovastatin, fluvastatin hoặc rosuvastatin.

Ciclosporin: Ciclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimibe, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cẩn thận. Tác động này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận nặng.

Các thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu trên 12 nam giới trưởng thành khỏe mạnh, dùng kết hợp ezetimibe (10 mg một lần/ngày) với các thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng kết hợp ezetimibe với warfarin hoặc fluindion. Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimibe với warfarin, các thuốc chống đông khác, hoặc fluindion.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.

Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.

Stella Pharm

Xem thêm

Thương hiệu Stellapharm là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm tại Việt Nam. Thương hiệu chú trọng phát triển các sản phẩm thuốc dạng viên nang và viên nén phục vụ cho hệ tiêu hóa và các vấn đề sức khỏe phổ biến. Thương hiệu nỗ lực đảm bảo kiểm soát chất lượng sản phẩm và cải tiến quy trình sản xuất để phục vụ nhu cầu sử dụng an toàn của người tiêu dùng..

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn!
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM