
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Quy cách
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Loperamide
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2/9
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100041523
| Hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| Loperamide | 2mg |
Thuốc Loperamid 2Mg Nadyphar được chỉ định dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.
Thuốc này không thay thế được biện pháp bù nước và điện giải đường uống.
Loperamid là thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
Loperamid còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Hấp thu:
Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố:
Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%.
Chuyển hoá:
Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%).
Thải trừ:
Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 - 40%). Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 7-14 giờ.
Uống với một ít nước. Bệnh nhân nên được bù nước và chất điện giải thích hợp khi cần.
Người lớn:
Tiêu chảy cấp:
Tiêu chảy mạn:
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
Uống 0,08 - 0,24 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 liều.
Trẻ em từ 6 - 8 tuổi:
Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 8 - 12 tuổi:
Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Liều duy trì: Uống 1mg/ 10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxone (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Loperamid 2mg Nadyphar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hoá: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Loperamid 2Mg Nadyphar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với loperamid;
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột;
Viêm đại tràng cấp, viêm đại tràng giả mạc;
Khi có tổn thương gan;
Hội chứng lỵ;
Bụng trướng.
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
Theo dõi trướng bụng.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Loperamid không ảnh hưởng lên sự tỉnh táo, nhưng nếu có mệt mỏi, choáng váng hoặc buồn ngủ thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.
Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.
/617_thuong_hieu_5278_6204_large_61317da0f4.jpg)
Nadyphar
Nadyphar là thương hiệu thuộc lĩnh vực dược phẩm và chăm sóc sức khỏe với nhiều sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu cộng đồng. Thương hiệu này được biết đến với thế mạnh sản xuất các dòng sản phẩm dùng ngoài và thực phẩm bảo vệ sức khỏe có thành phần lành tính, phù hợp với nhiều đối tượng. Nadyphar không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất nhằm mang đến lựa chọn đáng tin cậy cho người tiêu dùng trong chăm sóc sức khỏe hằng ngày..
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.


Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)