Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Siro
Quy cách
Hộp 20 Ống x 10ml
Thành phần
Lysin HCl, Calci glycerophosphat, Phospho, Thiamin HCl, Pyridoxin HCl, Riboflavin natri phosphat, Nicotinamid, Alphatocopherol acetat
Nhà sản xuất
HADIPHAR
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893100262800
Hadiphar
Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh (Hadiphar) là doanh nghiệp dược phẩm phát triển tại Việt Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Thương hiệu tập trung vào việc sản xuất và phân phối sản phẩm trên nền tảng dược liệu và ứng dụng công nghệ hiện đại. Hadiphar không ngừng nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng an toàn cho người tiêu dùng.lg...Xem thêm
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Lysin HCl | 200mg |
Calci glycerophosphat | 86.7mg |
Phospho | 133.3mg |
Thiamin HCl | 2mg |
Pyridoxin HCl | 4mg |
Riboflavin natri phosphat | 2.3mg |
Nicotinamid | 13.3mg |
Alphatocopherol acetat | 10mg |
Thuốc Nutrohadi F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dùng cho bổ sung trong trường hợp: Chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)...
Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc trưa.
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: Uống 5 – 7,5ml/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 10 - 15ml/ngày.
Thiếu niên, người lớn: Uống 15 – 30ml/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Thuốc Nutrohadi F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong thành phần của thuốc có chứa pyridoxin HCL dùng liều 200mg/ngày kéo dài 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc.
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng phụ, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Liên quan đến Calci
Thường gặp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, Ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Các phản ứng có hại của thiamin HCL rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nutrohadi F chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu.
Rối loạn suy thận.
Khi dùng liều cao (do thuốc có vitamin PP) trong trường hợp có bệnh túi mật, bệnh đái tháo đường.
Tiền sử sỏi calci thận: Phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Nên dùng cách xa (2 - 3 giờ) với kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium...), các oxalate, glucocorticoid.
Không nên phối hợp: Các thiazid, các dẫn xuất digitalis, levodopa.
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)