
Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Thành phần
Sildenafil
Nhà sản xuất
FAREVA AMBOISE
Nước sản xuất
Pháp
Xuất xứ thương hiệu
Mỹ
Số đăng ký
VN-17541-13
| Hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| Sildenafil | 100mg |
Thuốc Viagra được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP-cyclic guanosine monophosphat) phosphodiesterase đặc hiệu type 5.
Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Tương ứng với liều trong khoảng liều khuyến cáo.
Hấp thu
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 41%. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30-120 phút.
Phân bố
Thể tích phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, phân bố tập trung vào các mô, 96% vào protein huyết tương.
Chuyển hoá
Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các men CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan.
Thải trừ
Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3-5 giờ, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Viên sildenafil được dùng theo đường uống, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Người lớn
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em:
Không dùng sildenafil cho người dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần phải điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng không mong muốn ở liều cao (800 mg/lần/ngày) tương tự như ở liều thấp, nhưng tấn suất gặp và mức độ thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh vào protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Viagra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt;
Mắt: Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh;
Mạch máu: Cơn nóng bừng, đỏ bừng;
Hô hấp: Nghẹt mũi;
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm khuẩn: Viêm mũi;
Miễn dịch: Quá mẫn;
Thần kinh: Buồn ngủ;
Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt;
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
Mạch máu: Hạ huyết áp;
Hô hấp: Chảy máu cam, tắc xoang;
Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau thượng bị, khô miệng;
Rối loạn khác: Đau cơ, đau đầu chi, phát ban, cảm giác nóng tại cơ quan sinh dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Viagra chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ.
Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
Không dùng cho phụ nữ.
Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân có tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tuỷ, bệnh bạch cầu),...
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành.
Hiện tượng chóng mặt và thay đổi thị lực đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với sildenafil, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với sildenafil trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không dùng sildenafil cho phụ nữ mang thai.
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng sildenafil cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với sildenafil
Các nghiên cứu in vitro
Tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ) có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
Các nghiên cứu in vivo
Ảnh hưởng của sildenafil đối với các thuốc khác
Các nghiên cứu in vivo :
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 300C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.
Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.
/706_thuong_hieu_2974_6204_large_e966fa313b.jpg)
Pfizer
Pfizer là thương hiệu dược – sinh học có trụ sở tại Hoa Kỳ, với lịch sử lâu đời và sự hiện diện rộng khắp toàn cầu. Thương hiệu tập trung phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khỏe trong nhiều lĩnh vực như vắc xin, kháng sinh, bệnh lý mạn tính và hỗ trợ điều trị chuyên sâu. Pfizer luôn chú trọng đổi mới sáng tạo nhằm mang đến những giải pháp y tế đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của cộng đồng..
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.


Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)