
Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 30 viên
Nhà sản xuất
MYLAN LABORATORIES LIMITED
Nước sản xuất
Ấn Độ
Xuất xứ thương hiệu
Ấn Độ
Số đăng ký
890110087223
Thành phần chính
Tenofovir alafenamide
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Tenofovir alafenamide | 25mg |
Thuốc Hepbest 25 mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Tenofovir Alafenamide được chỉ định điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Tenofovir Alafenamide là tiền chất phosphonamidate của tenofovir. Tenofovir Alafenamide là hợp chất thấm qua tế bào ưa mỡ đi vào các tế bào gan bằng cách khuếch tán thụ động và nhờ các chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1B1 và OATP1B3.
Tenofovir Alafenamide sau đó được chuyển thành tenofovir thông qua quá trình thủy phân chủ yếu bởi enzyme carboxylesterase 1 (CES1) trong tế bào gan nguyên phát. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa bởi các kinase tế bào thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế sự sao chép của HBV thông qua sự kết hợp vào DNA của virus bởi men sao chép ngược của HBV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA virus.
Tenofovir diphosphat là một chất ức chế yếu các polymerase DNA của động vật có vú bao gồm DNA polymerase γ của ty thể và không có bằng chứng về độc tính đối với ty thể trong nuôi cấy tế bào.
Hấp thu – Phân bố
Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau 0,48 giờ. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 80%.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CES 1 của tế bào gan, protease cathepsin A (PBMCs) và ít chuyển hóa qua hệ enzyme CYP3A.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc là 0,51 giờ. Dưới 1% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 31,7% thải trừ qua phân.
Uống cả viên thuốc với nước, nên uống thuốc trong bữa ăn.
Trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir Alafenamide, nên xác định xem bệnh nhân có nhiễm HIV – 1 không. Alafenamide đơn trị không nên sử dụng cho bệnh nhân nhiễm HIV – 1.
Nên xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh, phospho huyết, độ thanh thải creatinin, glucose niệu, protein niệu trước và trong khi điều trị với Tenofovir Alafenamide.
Liều khuyến cáo là 1 viên 25 mg, 1 lần/ngày, uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi trên 65 tuổi.
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 15 ml/phút). Ở bệnh nhân cần thẩm phân máu, dùng Tenofovir Alafenamide sau khi quá trình thẩm phân kết thúc.
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child – Pugh A). Thuốc không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân xơ gan mất bù (Child – Pugh B, C).
Hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu quá liều xảy ra, theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của nhiễm độc tenofovir. Các biện pháp hỗ trợ chung bao gồm theo dõi dấu hiệu sinh tồn cũng như tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Tenofovir có thể được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số thẩm phân xấp xỉ 54%.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hepbest 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Da: Phát ban.
Cơ xương: Đau lưng.
Gan: Tăng men gan (ALT, AST).
Rối loạn lipid máu: Tăng LDL – cholesterol.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Hepbest 25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Đã có báo cáo về nhiễm toan lactic và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ, có trường hợp tử vong khi sử dụng các chất tương tự nucleoside (tenofovir disoproxil fumarate…) phối hợp với thuốc kháng retrovirus. Phần lớn trường hợp này là ở phụ nữ. Béo phì và phơi nhiễm nucleoside kéo dài là các yếu tố nguy cơ.
Cần thận trọng khi dùng các chất tương tự nucleoside, đặc biệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh về gan. Ngưng Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng hoặc xét nghiệm gợi ý nhiễm toan lactic hay nhiễm độc gan rõ rệt (có thể bao gồm gan to và nhiễm mỡ cả khi không tăng transaminase rõ rệt).
Ngưng điều trị chống viêm gan B có thể dẫn đến đợt cấp nghiêm trọng viêm gan B. Sau khi ngưng dùng Tenofovir Alafenamide, bệnh nhân nên được theo dõi kỹ các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm thường xuyên trong ít nhất vài tháng. Nếu cần thiết, phải tiếp tục điều trị viêm gan B.
Do nguy cơ phát triển đề kháng HIV – 1, không khuyến cáo dùng Tenofovir Alafenamide đơn trị ở bệnh nhân nhiễm HIV – 1. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV và HIV – 1. Nên xét nghiệm kháng thể kháng HIV trước khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân nhiễm HBV, nếu dương tính với HIV, khuyến cáo dùng phác đồ kết hợp thuốc kháng retrovirus.
Suy thận (bao gồm suy thận cấp và hội chứng Fanconi – tổn thương ống thận kèm giảm phospho huyết nặng) đã được báo cáo khi sử dụng tiền dược tenofovir in vivo và trong thử nghiệm ở người. Trên lâm sàng, Tenofovir Alafenamide không gây các tác dụng không mong muốn này.
Ở bệnh nhân sử dụng tiền dược tenofovir và các thuốc độc thận khác (NSAIDs…) làm tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Nên xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh, phospho huyết, độ thanh thải creatinin, glucose niệu, protein niệu trước và trong khi điều trị với Tenofovir Alafenamide.
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ có thai. In vivo, không có tác dụng bất lợi trên sự phát triển các cơ quan của thai nhi khi sử dụng liều khuyến cáo Tenofovir Alafenamide dài ngày (lên đến 51 lần). Không thấy ảnh hưởng đến bào thai ở chuột và thỏ khi sử dụng liều hàng ngày Tenofovir Alafenamide.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ Tenofovir Alafenamide và chất chuyển hóa của nó có qua được sữa mẹ, có ảnh hưởng đến sự sản xuất sữa ở người hay ảnh hưởng trẻ bú mẹ không. Tuy nhiên, đã có nghiên cứu thuốc có bài tiết qua sữa chuột và khỉ.
Tenofovir Alafenamide là chất nền của P – glycoprotein (P – gp) và BCRP. Những thuốc cảm ứng hoạt động của P – gp làm giảm hấp thu và làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Các thuốc ức chế hoạt động P – gp và BCRP làm tăng nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, làm tăng độc tính.
Tenofovir bài tiết chủ yếu qua thận (qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận). Dùng phối hợp với các thuốc làm giảm hoạt động của thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực ở ống thận (acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir, aminoglycoside, liều cao NSAIDs…) có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong máu, dẫn đến tăng độc tính.
Thuốc chống động kinh (carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin), thuốc kháng lao (rifabutin, rifampin), St. John’s Wort làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu. Nên tăng liều Tenofovir Alafenamide thành 2 viên 25 mg/ngày khi phối hợp với carbamazepine. Các phối hợp còn lại không được khuyến cáo.
Không dùng Hepbest 25 mg chung với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adenovir dipivoxil.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.
Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.
/1565_thuong_hieu_1316_6217_large_fd3e722b15.jpg)
Mylan
Mylan Laboratories Limited là một trong những nhà sản xuất dược phẩm hoạt tính (API) lớn nhất thế giới với hơn 40 cơ sở sản xuất dược phẩm sản xuất các loại thuốc chất lượng cao như viên nén, viên nang và thuốc tiêm, trong nhiều loại điều trị khác nhau. Mylan N.V. là một công ty dược phẩm đặc biệt và chung toàn cầu có trụ sở tại Hà Lan, có văn phòng điều hành chính tại Hatfield, Hertfordshire, Vương quốc Anh và một “Trung tâm Toàn cầu” ở Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ. Công ty đã phát triển và sản xuất thuốc cho nhiều lĩnh vực y tế, bao gồm ung thư, sốc phản vệ, thuốc kháng vi rút, tim mạch, hô hấp, da liễu, miễn dịch học, gây mê và kiểm soát cơn đau, bệnh truyền nhiễm, tiêu hóa, tiểu đường / nội tiết và chăm sóc sức khỏe phụ nữ..
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.


Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)