Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Thuốc khác

Thuốc Batigan 300mg Phương Đông hỗ trợ điều trị nhiễm HIV-1, viêm gan B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP04737
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-17513-12

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Tenofovir disoproxil fumarat

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành phần
Công dụng
Cách dùng
Tác dụng phụ
Lưu ý
Bảo quản

Danh sách thành phần:

Tenofovir disoproxil fumarat 300mg, tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Người bị nhiễm HIV.
  • Người bệnh viêm gan B mãn tính.
  • Ngoài ra, Batigan cũng được sử dụng với mục đích dự phòng bệnh. Cụ thể là:
  • Dự phòng trước phơi nhiễm cho những người thường xuyên tiếp xúc, có nguy cơ cao lây nhiễm HIV (như cán bộ y tế, người chăm sóc bệnh nhân HIV,...).
  • Dự phòng sau phơi nhiễm cho những người nghi ngờ đã từng tiếp xúc với HIV, dùng trong trường hợp khẩn cấp.
  • Dược lực học: Tenofovir là một chất ức chế men Nucleotide reverse transcriptase có hoạt tính kháng virus HIV - 1 và viêm gan B. Được dùng điều trị nhiễm trùng HIV – AIDS và nhiễm trùng viêm gan B mãn tính. Virus kháng thuốc nhanh khi sử dụng Tenofovir một mình trong điều trị nhiễm trùng HIV, do đó cần sử dụng với các thuốc kháng Retrovirus khác.
  • Dược động học:
  • Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành Tenofovir sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ.
  • Sinh khả dụng ở bệnh nhân ăn kiêng khoảng 25% nhưng sẽ tăng lên khi Tenofovir disoproxil fumarat được uống khi ăn có nhiều chất béo. Tenofovir được phân bố rộng khắp các mô của cơ thể, đặc biệt là thận và gan.
  • Tỷ lệ kết nối với protein huyết tương dưới 1% và với protein huyết thanh dưới 7%. Thời gian bán hủy thải trừ của Tenofovir từ 12 - 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua đường tiểu

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
  • Trước khi bắt đầu sử dụng Tenofovir, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân làm các xét nghiệm để chắc chắn rằng bệnh nhân không bị HIV (trong trường hợp bệnh nhân đang điều trị viêm gan B) hoặc chắc chắn rằng bệnh nhân không bị viêm gan B (trong trường hợp bệnh nhân đang điều trị nhiễm HIV).
  • Uống thuốc vào cùng 1 thời điểm nhất định trong ngày để tránh quên liều.
  • Tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ điều trị.
  • Liều dùng:
  • Điều trị HIV
  • Uống 1 viên/lần х 1 lần/ngày.
  • Dùng kết hợp với các thuốc khác virus khác để điều trị HIV-1.
  • Điều trị viêm gan B mạn tính:
  • Uống 1 viên/lần х 1 lần/ngày.
  • Thời gian tối ưu cho 1 giai đoạn điều trị: hiện chưa rõ.
  • Dự phòng trước phơi nhiễm:
  • Uống 1 viên/lần х 1 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị: 28 ngày, nếu thuốc được dung nạp tốt trong cơ thể.
  • Dự phòng sau phơi nhiễm: Uống 1 viên/lần х 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 28 ngày.
  • Dùng được với cả Phụ nữ có thai.
  • Nên dùng thuốc càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 72 giờ sau khi nghi ngờ có tiếp xúc với HIV.
  • Liều dùng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
  • Cân nặng từ 10- 35 kg:
  • Uống 8mg/kg/lần х 1 lần/ngày.
  • Liều dùng tối đa là: 1 viên/lần х 1 lần/ngày.
  • Cân nặng lớn hơn 35 kg: Uống 1 viên/ lần х 1 lần/ngày.
  • Xử trí quá liều:
  • Xử trí quên liều: Trường hợp bệnh nhân quên 1 liều, cần phải uống bổ sung càng sớm càng tốt nhưng tuyệt đối không gộp 2 liều uống cùng lúc (nếu gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên).

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong điều trị viêm gan B mãn tính hoặc với các thuốc kháng virus khác trong điều trị HIV là rối loạn tiêu hóa từ nhẹ đến trung bình như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu. Ban da có thể xuất hiện. Nồng độ của men Amylase trong huyết thanh và tuyến tụy có thể tăng nhưng rất hiếm.
  • Đã có báo cáo về việc tăng men gan, viêm gan, viêm thận, Nephrogenic đái tháo nhạt, suy thận, suy thận cấp, ảnh hưởng trên ống thượng thận bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm Axit lactic, thường gặp ở những bệnh nhân ung thư gan hoặc gan nhiễm mỡ khi điều trị bằng thuốc ức chế men sao chép ngược Nucleosid.
  • Hội chứng khôi phục miễn dịch (một phản ứng viêm miễn dịch dẫn đến suy giảm lâm sàng) được báo cáo trong suốt giai đoạn đầu điều trị kết hợp với các thuốc kháng virus, bao gồm Tenofovir disoproxil fumarat, ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng.
  • Sự tích lũy hoặc tái phân bố chất béo trong cơ thể (sự hình thành chất béo) bao gồm mỡ bụng, bướu mỡ, rối loạn thần kinh ngoại biên, sạm da, vú to và hội chứng cushing xuất hiện ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng virus, bao gồm Tenofovir disoproxil fumarat.
  • Rối loạn chuyển hóa như tăng Triglycerid máu, tăng Cholesterol máu, kháng Insulin, tăng đường huyết, tăng Lactic máu đã được báo cáo. Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid cũng gây rối loạn chức năng của ty lạp thể như là rối loạn hành vi, thiếu máu, co giật, tăng Lipase huyết, tăng trương lực cơ và giảm bạch cầu trung tính.
  • Tăng Phosphor niệu, đau cơ, viêm cơ và tiêu cơ hiếm gặp đã được báo cáo, đặc biệt khi các chất tương tự Nucleosid được sử dụng như chất ức chế HIV Protease. Viêm xương tủy cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân HIV tiến triển hoặc kết hợp điều trị lâu dài với thuốc kháng virus.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/lít) hay nồng độ Hemoglobin bất thường (< 75g/lít).
  • Thận trọng:
  • Có các vấn đề về gan (đặc biệt viêm gan B nếu bệnh nhân đang điều trị nhiễm HIV).
  • Bị nhiễm HIV (nếu bệnh nhân cũng muốn dùng Tenofovir để điều trị viêm gan B).
  • Các vấn đề về thận.
  • Mật độ xương thấp.
  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân nên tiến hành các xét nghiệm thường xuyên.
  • Không được dừng thuốc một cách đột ngột, cần phải có sự cho phép của bác sĩ điều trị.
  • Không sử dụng thuốc cho bà mẹ đang mang thai nếu không thực sự cần thiết. Không cho con bú trong thời gian mẹ đang điều trị bằng thuốc.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: không có báo báo
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú: không khuyen sử dụng
  • Tương tác thuốc:
  • Không dùng đồ uống có cồn trong quá trình điều trị bằng thuốc, do tăng nguy cơ gây tổn thương gan.
  • Acyclovir-Valacyclovir.
  • Adefovir.
  • Aminoglycoside.
  • Atazanavir.
  • Fumarate.
  • Cabozantinib.
  • Cidofovir.
  • Diclofenac.
  • Các chất chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trực tiếp hoặc để thuốc ở nơi có nhiệt độ cao.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.

Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.

Phương Đông

Xem thêm

Dược phẩm Phương Đông là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe với danh mục sản phẩm đa dạng từ dược phẩm đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Thương hiệu tập trung đầu tư công nghệ, nâng cao tiêu chuẩn sản xuất và phát triển giải pháp an toàn, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong nước và quốc tế. Phương Đông không ngừng nỗ lực mở rộng năng lực nghiên cứu, cải tiến sản phẩm và đáp ứng ngày càng tốt hơn cho mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng..

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn!
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM