
Thuốc cần kê toa
Có
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Thành phần
Trihexyphenidyl
Nhà sản xuất
PHARMEDIC
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
893110020200
| Hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| Trihexyphenidyl | 2mg |
Thuốc Trihexyphenidyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn động, điều trị Parkinson.
Mã ATC: N04 A01.
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3, kháng muscarin và trị bệnh Parkinson. Trihexyphenidyl có tác dụng ức chế thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt ở cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim.
Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, tác dụng bắt đầu 1 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh xảy ra khoảng 2 - 3 giờ, kéo dài khoảng 6 - 12 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa. Thời gian bán thải 10,2 ± 4,7 giờ.
Thuốc dùng đường uống.
Hội chứng Parkinson
Ngày đầu 1 mg, sau đó cách 3 - 5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt 6 - 10 mg mỗi ngày. Người có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 - 15 mg/ngày hoặc thậm chí cao hơn khi cần.
Người cao tuổi
Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 - 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.
Trẻ em
Từ 3 tháng - 18 tuổi, khởi đầu uống 1 - 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 - 7 ngày tăng 1 mg tùy theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày.
Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần
Uống 5 - 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1 mg, nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đă gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dạ dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Trihexyphenidyl thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
Mắt: Nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin.
Tiêu hoá: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tuần hoàn: Tim đập nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặt biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ).
Tiết niệu: Bí tiểu.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử.
Miệng: Khô họng.
Da: Phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Trihexyphenidyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với trihexyphenidyl.
Loạn vận động muộn, nhược cơ, glaucom góc đóng hay góc hẹp.
Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Trẻ em và người cao tuổi.
Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
Người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mở, bí tiểu.
Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Thuốc có thể gây nhìn mờ, khả năng khi lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng.
Còn ít kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chưa ghi nhận được tác dụng có hại.
Chưa ghi nhận được nguy cơ nào ở trẻ em bú khi mẹ dùng trihexyphenidyl.
Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.
Dùng cùng amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acethylcholin lên thần kinh trung ương.
Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.
Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.
/722_thuong_hieu_2749_6204_large_a9aa560189.jpg)
Pharmedic
Pharmedic là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối thuốc và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe phục vụ cộng đồng. Với định hướng không ngừng cải tiến và tuân thủ quy chuẩn chất lượng, thương hiệu xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn diện. Pharmedic luôn nỗ lực để phát triển bền vững trên nền tảng đạo đức nghề nghiệp, môi trường làm việc minh bạch và sự đồng hành cùng khách hàng..
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.


Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)