Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP02507
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nén

  • Quy cách

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    STELLAPHARM J.V CO., LTD

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Số đăng ký

    VD-23965-15

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Sulfametoxazol 400mgTrimethoprim 80mg

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thương hiệu Stellapharm là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm tại Việt Nam. Thương hiệu chú trọng phát triển các sản phẩm thuốc dạng viên nang và viên nén phục vụ cho hệ tiêu hóa và các vấn đề sức khỏe phổ biến. Thương hiệu nỗ lực đảm bảo kiểm soát chất lượng sản phẩm và cải tiến quy trình sản xuất để phục vụ nhu cầu sử dụng an toàn của người tiêu dùng..

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Điều trị bệnh brucella.
  • Điều trị bệnh tả.
  • Điều trị bệnh dịch hạch.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
  • Điều trị bệnh toxoplasma.

Dược lực học

Cotrimoxazole là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazole (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymidin và DNA cuối cùng của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabills, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

Cotrimoxazole có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), não mô cầu (Meningococcus), lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.

Kháng thuốc cotrimoxazole phát triển chậm in vitro so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Sự đề kháng đáng kể ở Enterobacter.

Ở Việt Nam, theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazole phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các thập niên 70 và 80 của thế kỷ 20 thường nhạy cảm với cotrimoxazole, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi...).

Tính kháng cotrimoxazole của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), khu vực nông thôn hay thành thị, vì vậy khi điều trị nên lựa chọn thuốc thích hợp.

Dược động học

Hấp thu

Cotrimoxazole hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Cotrimoxazole phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy; trimethoprim cũng được phân bố trong dịch tiết phổi. Thể tích phân bố của trimethoprim cao hơn sulfamethoxazole. Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương khoảng 44% và sulfamethoxazole gắn kết khoảng 70%. Cotrimoxazole dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Cotrimoxazole được chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8 - 11 giờ và sulfamethoxazole 10 - 13 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.

Thải trừ

Khoảng 50 - 60% trimethoprim và 45 - 70% sulfamethoxazole liều dùng uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazole được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ một lượng nhỏ trimethoprim được thải trừ qua phân do bài tiết ở mật.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng

Liều cotrimoxazole theo cân nặng được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi

Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).

Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu

Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.

Bệnh brucella

Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả

Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Dịch hạch

Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.

Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)

Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 14 – 21 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma

Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.

Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).

Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.

Quá mẫn: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.

Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.

Thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.

Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.

Gan mật: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Viêm họng do S. Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.

Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).

Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.

Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.

Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc trên khả năng vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

Warfarin

Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.

Phenytoin

Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.

Methotrexat

Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.

Cyclosporin

Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.

Digoxin

Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.

Indomethacin

Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.

Pyrimethamin

Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).

Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Amantadin

Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM