Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

ZYRTEC SOL 1MG/ML (SIRO)

Hàng đang về
|
| Mã SP: BWP01788
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Cetirizin dihydrochlorid 1mg/ml

Công dụng:

Điều trị giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm. Điều trị giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Dung dịch Zyrtec 1mg/ml dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Liều thường dùng là 10 mg (10 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần/ ngày. Liều khởi đầu 5 mg (5 ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh. Trẻ em Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5 mg (2,5 ml dung dịch uống) mỗi lần x 2 lần/ ngày. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg (5 ml dung dịch uống) mỗi 1 lần x 2 lần/ ngày. Trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (10 ml dung dịch uống)/ 1 lần/ ngày. Đối tượng khác Người cao tuổi: Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân suy thận: Vì cetirizin chủ yếu thải trừ qua đường niệu, trong các trường hợp không có liệu pháp thay thế nào có thể áp dụng, khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau: CLcr = [140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) (x 0,85 đối với phụ nữ) / [72 x creatinine huyết thanh (mg/dl)] Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận: Độ thanh thải creatinine (ml/phút) > 80: 10 mg 1 lần mỗi ngày Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 50 – 79: 10 mg 1 lần mỗi ngày Độ thanh thải creatinine (ml/phút) 30 – 49: 5 mg 1 lần mỗi ngày Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 30: 5 mg 1 lần mỗi 2 ngày Bệnh thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinine (ml/phút) < 10) Trên bệnh nhân suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo độ thanh thải thận, tuổi và thể trọng của bệnh nhân. Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Zyrtec 1mg/ml 60Ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Hệ thần kinh: Dị cảm. Hiếm gặp ADR<1/1000 Hệ tim mạch: Tim đập nhanh. Hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run, co giật. Mắt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn. Thận và đường niệu: Tiểu khó, đái dầm. Toàn thân và tại chỗ: Phù nề. Hệ miễn dịch: Mẫn cảm, sốc phản vệ. Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin). Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ. Không rõ tần suất Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ. Dạ dày-ruột: Tiêu chảy. Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, Mày đay. Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc. Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở. Tâm thần: Lo âu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.)

Những lưu ý khi sử dụng:

Rượu: Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5 g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu (xem phần Tương tác). Tăng nguy cơ gây bí tiểu: Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bị tiểu (xem phần Tác dụng không mong muốn). Bệnh nhân có nguy cơ co giật: Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. Phản ứng da: Ngứa và/hoặc mày đay có thể xảy ra khi dừng sử dụng cetirizin, mặc dù những triệu chứng này không xảy ra trước khi bắt đầu điều trị (xem phần Tác dụng không mong muốn). Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể nghiêm trọng và cần tải điều trị. Các triệu chứng sẽ hết khi bắt đầu điều trị lại. Các thử nghiệm dị ứng da: Thuốc kháng histamin ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này. Thức ăn: Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm. Tá dược Sorbitol: Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này. Paraben: Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat hoặc propyl parahydroxybenzoat, có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn). Đối tượng trẻ em Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM