Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

THERALENE SYRUP 90ML

Hàng đang về
|
| Mã SP: BWP01222
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Alimemazine 0.045

Công dụng:

Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có biến cố cảm xúc). Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như: Viêm mũi (ví dụ: Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng không theo mùa,...), nổi mề đay.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Dùng đường uống. Thời gian uống thuốc: Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối. Thời gian điều trị: Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Liều dùng Dành cho người lớn và trẻ em trên 36 tháng tuổi: Liều được tính theo lượng alimemazine tartrate, nếu có quy đổi ra lượng alimemazine; 1,25 mg alimemazine tartrate tương đương với khoảng 1,0 mg alimemazine. Người lớn: Liều tối đa 10 mg tương đương 16 ml mỗi lần và 40 mg/24 giờ tương đương 64 ml/24 giờ. Trẻ em từ 3 tuổi: 0,125 - 0,25 mg/kg mỗi lần uống tương đương 0,2 - 0,4 ml/kg mỗi lần, tối đa 5 mg tương đương 8 ml mỗi lần và 20 mg/24 giờ tương đương 32 ml/24 giờ. Kháng histamin: Viêm mũi dị ứng, nổi mề đay: Người lớn: 10 mg mỗi lần tương đương 16 ml, 2 - 3 lần/ngày; lên đến 100 mg tương đương 160 ml mỗi ngày cho những trường hợp cần thiết. Người cao tuổi: Giảm liều xuống 10 mg tương đương 16 ml, 1 - 2 lần/ngày. Trẻ em trên 3 tuổi: 2,5 đến 5 mg tương đương 4 - 8 ml, 3 - 4 lần/ngày. Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc): Uống một lần lúc đi ngủ. Người lớn: 5 đến 20 mg, tức 8 đến 32 ml. Trẻ em trên 3 tuổi: 0,25 đến 0,5 mg/kg tức 0,4 đến 0,8 ml/kg. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Theralene 90 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp, ADR <1/1000 Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn động muộn, khô miệng có thế gây hại răng và men răng, các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh. Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phản ứng ngoại tháp: Tăng trương lực cơ: Hầu hết người bệnh bị rối loạn trương lực cơ đáp ứng nhanh với điều trị bằng thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Chứng đứng ngồi không yên: Có thể kiểm soát chứng này bằng giảm liều thuốc hoặc dùng đồng thời một thuốc chống Parkinson kháng cholinergic, một benzodiazepin hoặc propranolol. Triệu chứng Parkinson: Thường được kiểm soát bằng cách sử dụng phối hợp thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Hội chứng ác tính do thuốc an thần (Neuroleptic malignant syndrome): Ngừng ngay phenothiazin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, giữ mát cho người bệnh và duy trì chức năng thận, ổn định huyết áp, ngăn chặn biến chứng hô hấp. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị hội chứng này. Các tác dụng huyết học: Cần đánh giá định kỳ về huyết học cho những người bệnh dùng phenothiazin dài ngày. Nếu có dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn tạo máu nên ngừng dùng thuốc ngay.

Những lưu ý khi sử dụng:

Không được dùng thức uống có cồn hoặc thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị. Nên tránh ánh nắng mặt trời trong thời gian điều trị. Có nguy cơ bị hội chứng đứng ngồi không yên ở trẻ em. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trong trường hợp: Có bệnh mạn tính ở gan hoặc thận. Có tiền sử co giật hay bệnh động kinh từ trước hoặc mới phát. Có bệnh tim nặng, alimemazine có thể gây ra nhịp tim nhanh do tác dụng hạ áp của phenothiazine. Có bệnh hen, loét dạ dày hoặc viêm môn vị-tá tràng. Tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ. Trên người cao tuổi: Có táo bón, chóng mặt hoặc ngủ gật, có các rối loạn tuyến tiền liệt. Thận trọng dùng ở người cao tuổi do có nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn cao hơn. Nên bắt đầu điều trị với mức liều thấp hơn. Người lớn tuổi có thiếu hụt thể tích máu sẽ dẻ bị hạ huyết áp tư thế đứng. Nguy cơ liệt ruột ở bệnh nhân lớn tuổi có táo bón kéo dài. Trong trường hợp có bệnh tiểu đường hoặc dùng chế độ ăn giảm chất bột (kiêng đường), nên chú ý đến hàm lượng saccharose (7,1 g trong 10 ml sirô).

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM