Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

ORALEGIC CPC1 (2 Vỉ X 5 Ống)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP01442

CPC1HN là thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm chức năng và chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu này hướng đến việc cung cấp các sản phẩm đa dạng, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng an toàn và tiện lợi. CPC1HN không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình và ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng hành cùng cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe hàng ngày.lg...Xem thêm

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Fexofenadin HCL 6mg

Công dụng:

Viêm mũi dị ứng (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải tác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Lắc kỹ trước khi dùng. Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói. Liều dùng Viêm mũi dị ứng: Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày. Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần/ngày. Mày đay vô căn mạn tính: Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15 mg (2,5 ml)/lần/ngày. Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30 mg (5 ml) mỗi ngày một lần. Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg (10 ml) mỗi ngày một lần. Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến Fexofenadin hydrochlorid theo điều tra là đau đầu. Tỉ lệ đau đầu trong dữ liệu tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng là 1% đối với bệnh nhân dùng 30 mg Fexofenadin hydrochlorid (673 trẻ em) và bệnh nhân dùng giả dược (700 trẻ em). Không có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của trẻ dùng Fexofenadin hydrochlorid trong thời gian dài hơn 2 tuần. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong 845 trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi bị viêm mũi dị ứng, 415 trẻ được dùng Fexofenadin hydrochlorid 15 mg hoặc 30 mg và 430 trẻ được dùng giả dược. Không có phản ứng bất lợi bất ngờ ở trẻ được điều trị với Fexofenadin và phản ứng phụ tương tự như trẻ lớn hơn và người lớn. Ở người lớn, những tác dụng phụ không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, với tỷ lệ tương tự như trường hợp giả dược. Hệ thần kinh: Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Hệ tiêu hóa: Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Buồn nôn. Chung: Không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Mệt mỏi. Ở người lớn, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi. Tần suất mà chúng xảy ra không được biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn): Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ. Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng. Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da và tổ chức dưới da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, người cao tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng Fexofenadin. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo thuốc histamin là một loại thuốc có liên quan đến các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM