Thuốc cần kê toa
Không
Thành phần chính
Dexchlorpheniramin maleat 2mg
Chú ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chấttham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
10 vỉ x 15 viên
Nhà sản xuất
Khánh Hòa
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-23580-15
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Chưa có thông tin
Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm
mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị
ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Dexclorpheniramin 2 Khapharco được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Sinh khả dụng đường uống củ thuốc khoảng từ 25 đến 50%.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 2 đến 6 giờ, cho hiệu quả điều trị tối đa sau 6
giờ uống. Thời gian phát huy hiệu quả từ 4 đến 8 giờ.
Phân bố
Thuốc gắn với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 72%.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính sinh học, chất
này đã được loại bỏ gốc methyl.
Thải trừ
Thuốc có thời gian bán thải khoảng 14 đến 25 giờ.
Dexclorpheniramin maleat được thải qua thận, phụ thuộc vào độ pH nước tiểu.
Khoảng 34% lượng thuốc được thải qua thận ở dạng không đổi, 22% dưới dạng chất chuyển
hóa bị loại bỏ gốc methyl.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Thời gian điều trị phải ngắn, nên bắt đầu điều trị vào buổi tối do thuốc
có thể gây buồn ngủ.
Liều dùng:
Viên 2mg: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên, ngày 2-3 lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, ngày 3-4 lần. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
Viên 6mg: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. 1 viên, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.
Xử trí quá liều:
Triệu chứng:
Dexclorpheniramin maleat: trầm cảm, kích thích thần kinh trung ương, chóng mặt, nhìn mờ, hạ
huyết áp, tử vong.
Xử trí:
Theo dõi chặt chẽ điện giải đồ, nước tiểu của bệnh nhân.
Ngừng thuốc từ từ khi nhiễm độc mạn tính.
Bổ sung nước và điện giải nếu cần thiết.
Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại
ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
Tác dụng trên thần kinh thực vật:
Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh,
nguy cơ bí tiểu.
Hạ huyết áp tư thế.
Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
Lẫn, ảo giác.
Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ. Phản ứng quá mẫn cảm:
Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
Sốc phản vệ.
Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết
giải.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.
Viên nén dễ bẻ hàm lượng 2mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi do đặc điểm của dạng
bào chế.
Viên 6mg chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Tương đối:
Phụ nữ có thai.
Lưu ý
Chú ý đề phòng:
Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù,
sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại
việc điều trị.
Thận trọng:
Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón
kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt;
Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối tránh uống
rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ thời kì mang thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra
một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng
thuốc.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)