Thuốc cần kê toa
Không
Đường dùng
Uống
Quy cách
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Độ tuổi sử dụng
Trẻ em, Người lớn
Số đăng ký
893100410224
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Cetirizine 10mg
Làm giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Làm giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính
Cách dùng Cetirizine 10 được dùng đường uống. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ định, nhưng không ảnh hướng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 ml/phút): 10 mg x 1 lần/ngày. Cetirizine 10 không có khắc vạch để chia liều nên không phù hợp cho: Trẻ em dưới 12 tuổi. Bệnh nhân bị suy gan. Bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút). Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi sử dụng thuốc Cetirizine 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Chưa có báo cáo. Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100 Tâm thần: Kích động. Thần kinh: Dị cảm. Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban. Toàn thân (chung): Suy nhược, mệt mỏi. Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 Miễn dịch: Quá mẫn. Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ. Thần kinh: Co giật, rồi loạn vận động. Tim: Nhịp tim nhanh, Gan: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphat kiềm, ᵧ-GT và bilirubin). Da và mô dưới da: Mày đay. Toàn thân (chung): Phù nề. Nghiên cứu liên quan: Tăng cân. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Miễn dịch: Sốc phản vệ. Tâm thần: Vận động hay phát âm không chú ý. Thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động. Mặt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn. Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban da cố định do thuốc. Thận và tiết niệu: Khó tiêu, đái dầm. Chưa rõ tần suất Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn. Tâm thần: Có ý định tự tử, Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ. Tai và tai trong: Chóng mặt. Gan: Viêm gan. Thận và tiết niệu: Bí tiểu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Cetirizine 10, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không có tương tác ý nghĩa lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0,5 g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với rượu. Bệnh nhân có các yếu tố bị tiểu bẩm sinh (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. Cần thực hiện xét nghiệm dị ứng da trước khi dùng thuốc do xét nghiệm này bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian rửa giải (3 ngày). Cetirizine Stella 10mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)