Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng dị ứng

CETIMED 10MG (1VI X 10VIEN)

Hàng đang về
|
| Mã SP: BWP01516
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Cetirizine 10mg

Công dụng:

Giảm các triệu chứng dị ứng về mũi và mắt do bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm. Giảm các triệu chứng mày đay.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc Cetimed 10mg được chỉ định dùng đường uống, nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Liều dùng Người lớn Liều khuyến cáo là 10 mg (1 viên Cetimed 10mg) ngày 1 lần. Bệnh nhân cao tuổi Dùng như liều khuyến cáo ở người lớn; ngoại trừ, bệnh nhân cao tuổi suy giảm chức năng thận nên điều chỉnh liều dùng. Bệnh nhân suy thận Chưa có dữ liệu đánh giá hiệu quả và độ an toàn của việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Vì cetirizine dihydrochloride chủ yếu thải trừ qua thận nên trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, liều dùng và khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhận phụ thuộc vào chức năng thận. Trong trường hợp này cần phải xác định liều dùng của thuốc theo độ thanh thải creatinine huyết thanh (ml/phút) của bệnh nhân và được tính toán theo công thức sau: Nam giới Độ thanh thải creatinie (mg/phút) = [(140 - tuổi tính theo năm) x cân nặng (kg)] / [72 x nồng độ creatine huyết thanh (mg/dL)] Nữ giới Độ thanh thải creatinie (mg/phút) = [(140 - tuổi tính theo năm) x cân nặng (kg)] / [72 x nồng độ creatine huyết thanh (mg/dL)] X 0,85 Liều dùng cho bệnh nhận suy thận điều chỉnh theo bảng sau: Chức năng thận Độ thanh thải creatine Liều khuyến cáo Bình thường Không nhỏ hơn 80 ml/phút 10 mg uống ngày 1 lần Suy thận nhẹ 50 - 79 ml/phút 10 mg uống ngày 1 lần Suy thận vừa 30 - 49 ml/phút 5 mg uống ngày 1 lần Suy thận nặng Dưới 30 ml/phút 5 mg uống mỗi 2 ngày 1 lần Suy thận giai đoạn cuối, bệnh nhân đang thẩm tách Dưới 10 ml/phút Chống chỉ định Bệnh nhân suy gan Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan; ngoại trừ, bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận nên điều chỉnh liều dùng (xem thông tin liều dùng cho bệnh nhân suy thận). Trẻ em Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng như liều khuyến cáo ở người lớn. Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg (nửa viên Cetimed 10mg) ngày 2 lần. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Cetimed 10mg cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể phân liều phù hợp. Trẻ em bị suy thận: Liều dùng được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận, tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy ceririzine dihydrochloride ở liều khuyến cáo có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu; trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về kích thích ngược hệ thần kinh trung ương. Mặc dù, cetirizine dihydrochloride là chất đối kháng chọn lọc thụ thể H, ngoại biên và gần như không có tác dụng kháng cholinergic nhưng trong một số trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt, khô miệng đã được báo cáo. Thử nghiệm lâm sàng Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi so sánh giữa ceritizine dihydrochloride (10 mg/ngày) với giả dược hoặc với các thuốc kháng histamine khác, trong số đó có các dữ liệu về tính an toàn bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng ceritizine dihydrochloride. Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng ceritizine dihydrochloride 10 mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn được ghi nhận với tỷ lệ từ 1% trở lên. Tác dụng không mong muốn (WHO-ART) Cetirizine hydrochloride 10mg (3260 người) Giả dược (3061 người) Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi 1,63% 0,95% Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt Nhức đầu 1,10% 7,42% 0,98% 8,07% Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng Khộ miệng Buồn nôn 0,98% 2,09% 1.07% 1,08% 0,82% 1,14% Rối loạn tâm thần: Buồn ngủ 9,63% 5,00% Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất như viêm họng: Viêm họng 1,29% 1,34% Mặc dù về mặt thống kê cho thấy tác dụng không mong muốn như buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng gia dược nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình, các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh với các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày (10 mg) không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh. Các tác dụng không mong muốn có tỷ lệ không nhỏ hơn 1% trên trẻ em từ 6 đến 12 tuổi trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện như sau: Tác dụng không mong muốn (WHO-ART) Cetirizine hydrochloride 10mg (1656 trẻ em) Giả dược (1294 trẻ em) Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy 1,0% 0,6% Rối loạn tâm thần: Buôn ngủ 1,8% 1,4% Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi 1,4% 1,1% Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi 1,0% 0,3% Kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc ra thị trường Tần suất xuất hiện tác không mopng muốn (ADR) qui ước như sau: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000≤ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR< 1/10.000), chưa biết (không thể đánh giá từ các dữ liệu có sẵn). Rối loạn máu và hệ bạch huyết Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu. Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Chưa biết: Tăng cân. Rối loạn tâm thần Ít gặp: Kích động. Hiếm gặp: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ. Rất hiếm gặp: Rối loạn máy cơ mặt (hội chứng TIC). Chưa biết: Ý tưởng tự sát, cơn ác mộng. Rối loạn hệ thần kinh trung ương Ít gặp: Dị cảm. Hiếm gặp: Co giật, rối loạn sự chuyển động Rất hiếm gặp: Chứng khó đọc, ngất, run, rối loạn trương lực và rối loạn vận động. Chưa biết: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ. Rối loạn mắt Rất hiếm gặp: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn. Rối loạn tai và mê đạo Chưa biết: Chóng mặt. Rối loạn mạch máu Hiếm gặp: Tim dập nhanh. Rối loạn dạ dày - ruột Ít gặp: Tiêu chảy. Rối loạn gan - mật Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan như tăng transaminases, alkaline phosphates, y-GT và bilirubin. Chưa biết: Viêm gan. Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: Ngứa, phát ban; các triệu chứng này sẽ tự hết sau khi ngựng thuốc. Hiếm gặp: Mày đay; và sẽ tự hết sau khi ngưng thuốc. Rất hiếm gặp: Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc. Chưa biết: Hội chứng mụn mủ toàn thân cấp tính. Rối loạn cơ và mô liên kết Chưa biết: Đau khớp. Rối loạn thận và hệ tiết niệu Rất hiếm gặp: Tiểu khó, đái dầm Chưa biết: Bí tiểu. Rối loạn toàn thân và tại chỗ Ít gặp: Suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở. Hiếm gặp: Phù nề. Nghiên cứu Hiếm gặp: Tăng cân. Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp: Mẫn cảm. Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng:

Ở liều điều trị đã chứng minh không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/1); tuy nhiên, bệnh nhân nên thận trọng dùng thuốc đồng thời với thức ăn, đồ uống có cồn. Bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng; nếu cần thiết, liều dùng cho đối tượng này có thể được xác định lại. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật. Cetirizine dihydrochloride có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu nên những bệnh nhân có yếu tố ảnh hưởng đến bí tiểu do tổn thương cột sống tủy hoặc u xơ tuyến tiền liệt cần thận trọng khi dùng thuốc. Ngứa và/hoặc nổi mày đay có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc; ngay cả khi những triệu chứng đó không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị; trong một số trường hợp, các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng và yêu cầu điều trị lặp lại; các triệu chứng này sẽ hết khi bắt đầu điều trị lại với cetirizine dihydrochloride. Thuốc kháng histamine ức chế các xét nghiệm dị ứng da; do đó, trước khi thực hiện các xét nghiệm này, bệnh nhân nên ngừng thuốc trước 3 ngày nhằm để hệ thần kinh trung ương trở lại trạng thái bình thường. Dạng bào chế viên nén bao phim Cetimed 10mg không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi; do đó, không khuyến cáo dùng thuốc Cetimed 10mg cho trẻ em dưới 6 tuổi. Tá dược Trong thành phần công thức thuốc có chứa lactose, các bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về galactose, suy giảm Lapp lactose hoặc giảm hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc. Trong thành phần công thức thuốc có chứa propylene glycol 0,25 mg trong mỗi viên (200 mg) tương đương với 0,25mg/200mg.

Cách bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM