Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hô hấp

USAlukast 10mg Ampharco dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (hộp 100 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP04715
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Montelukast 10mg.

Công dụng:

Hô hấp: Dự phòng và điều trị lâu dài bệnh Hô hấp cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên. Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Dự phòng co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên. Viêm mũi dị ứng: Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.

Cách dùng và liều dùng:

Cách sử dụng Viên nén USAlukast 10mg Ampharco Cách dùng Viên nén USAlukast 10mg Ampharco dùng đường uống. Liều dùng Hô hấp: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg mỗi ngày vào buổi tối. Bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5mg mỗi ngày vào buổi tối. Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg ít nhất 2 giờ trước khi vận động. Bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5mg ít nhất 2 giờ trước khi vận động. Viêm mũi dị ứng: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 1 viên 10mg mỗi ngày. Bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5mg mỗi ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Tác dụng phụ Rất thường gặp (ADR > 1/10) Nhiễm trùng đường hô hấp trên. Thường gặp (1/10 < ADR ≤ 1/100) Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu. Gan mật: Tăng transaminases (ALT, AST) huyết thanh. Da và mô dưới da: Phát ban. Toàn thân: Sốt. Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ. Tâm thần: Giấc mơ bất thường, mất ngủ, mộng du, cáu gắt, lo lắng, bồn chồn, kích động, trầm cảm. Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật. Hệ hô hấp: Chảy máu cam. Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu. Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa. Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp. Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề. Hiếm gặp (1/10,000 ≤ ADR < 1/1,000) Máu và hệ bạch huyết: Tăng nguy cơ chảy máu. Tâm thần: Run. Tim: Đánh trống ngực. Da và mô dưới da: Phù mạch. Rất hiếm gặp (ADR < 1/10,000) Miễn dịch: Sự thâm nhiễm gan của bạch cầu ái toan. Tâm thần: Ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi tự tử. Hệ hô hấp: Hội chứng Churg-Strauss. Gan mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan kiểu hỗn hợp). Da và mô dưới da: Hồng ban dạng nốt, hồng ban đa dạng.

Những lưu ý khi sử dụng:

Montelukast không được chỉ định để cắt cơn co thắt phế quản trong các cơn hen cấp, bao gồm đợt bùng phát cơn hen cấp tính. Nên khuyên bệnh nhân chuẩn bị sẵn loại thuốc cấp cứu thích hợp. Không nên thay thế đột ngột các loại corticosteroid dạng hít hay uống bằng montelukast. Những bệnh nhân đã được biết nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng tiếp aspirin hay các loại thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid trong thời gian uống montelukast. Mặc dù montelukast hiệu quả trong việc cải thiện chức năng thông khí ở những bệnh nhân hen được ghi nhận nhạy cảm với aspirin, nhưng nó không cho thấy rút ngắn đáp ứng co thắt phế quản đối với aspirin và các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid khácởnhững bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin. Các tai biến tâm thần kinh đã được ghi nhận trên các bệnh nhân người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em dùng montelukast. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để thông báo cho bác sĩ kê toa của họ nếu các thay đổi này xảy ra. Bác sĩ cần đánh giá cẩn thận các nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục điều trị với montelukast nếu các tai biến này xảy ra. Bệnh nhân hen đang điều trị với montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng bệnh lý thường được điều trị với corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi đi kèm với giảm liều corticosteroid uống. Các bác sĩ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan, phát ban quanh mạch máu, các triệu chứng hô hấp xấu đi, các biến chứng tim và/hay bệnh lý thần kinh xuất hiện trên những bệnh nhân của họ.

Cách bảo quản:

Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM