Thuốc cần kê toa
Không
Đường dùng
Uống
Quy cách
Hộp 12 gói
Dạng bào chế
Bột sủi pha dung dịch uống
Số đăng ký
VN-21413-18
Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi
Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi
Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!
Cần giúp đỡ ?
Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Paracetamol 250mg
Thuốc Efferalgal 250mg dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như: Đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh. Thuốc dùng cho trẻ em cân nặng từ 17 - 50 kg.
Cách dùng Dùng đường uống. Đổ bột thuốc Efferalgan 250mg vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn. Liều dùng Bột sủi Efferalgan 250mg dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi). Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ: Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol. Efferalgan nên được dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g. Cân nặng (Kg) Tuổi thích hợp* (năm) Hàm lượng Paracetamol/liều (mg) Số gói/ liều dùng Khoáng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ) Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói) 17 đến < 25 5 đến < 7 250 1 6 4 (1000 mg) 25 đến < 33 7 đến < 10 250 1 4 6 (1500 mg) 33 đến < 50 10 đến < 13 500 2 6 8 (2000 mg) ≥ 50 13 500 2 4 12 (3000 mg) ≥ 50 >13 Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế * Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cảch tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc Efferalgan 250mg nên được điều chỉnh theo bảng sau: Độ thanh thải Creatinin Khoảng cách dùng thuốc Cl ≥ 50ml/phút 4 giờ Cl 10 - 50 ml/phút 6 giờ Cl < 10ml/phút 8 giờ Suy gan: Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau: Người lớn cân nặng dưới 50 kg. Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa. Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình). Nghiện rượu mạn tính. Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan). Mất nước. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm: Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu. Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng. Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn. Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR. Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn). Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận (phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol). Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan). Mất nước, giảm thể tích máu. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Do có sorbitol nên thuốc này không được sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose. Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 93mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.
Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.
Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)