Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Giảm đau, hạ sốt, cảm cúm

Alaxan giúp giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng hộp 10 vỉ x 10 viên

Hàng đang về
|
| Mã SP: BWP00940
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Paracetamol 325mg Ibuprofen 200mg

Công dụng:

Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân. Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng Người lớn: Uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Người cao tuổi: Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. Nên theo dõi thường xuyên tác dụng phụ của thuốc. Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận: Tác dụng không mong muốn sẽ được giảm thiểu tối đa khi sử dụng liều thấp nhất có tác dụng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Khi sử dụng thuốc Alaxan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ibuprofen: Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Sốt, mỏi mệt; Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, nôn; Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn; Da: Mẫn ngứa, ngoại ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi; Da: Mày đay; Tiêu hoá: Đau bụng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu dạ dày–ruột; Thần kinh: Lơ mơ, mất ngủ; Tai: Ù tai, giảm thính lực; Mắt: Rối loạn thị giác; Thời gian chảy máu kéo dài. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Da: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens–Johnson, rụng tóc; Thần kinh: Trầm cảm; Viêm màng não vô khuẩn; Mắt: Nhìn mờ; Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu; Gan–mật: Rối loạn co bóp túi mật, chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan; Thận: Viêm bàng quang, tiểu máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư; Tim mạch: nguy cơ huyết khối tim mạch. Paracetamol: Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Da: Ban da; Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn; Máu: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; Thận: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Phản ứng quá mẫn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Những lưu ý khi sử dụng:

Paracetamol: Dùng thận trọng paracetamol trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng. Nguy cơ quá liều nguy hiểm hơn ở những người có bệnh gan do rượu không có xơ gan. Không được uống chung với các thuốc khác có chứa paracetamol. Thông báo với bác sĩ ngay nếu uống quá liều paracetamol vì sẽ gây tổn thương gan. Tổn thương gan nặng có thể xảy ra nếu uống nhiều hơn 4 g paracetamol trong 24 giờ. Paracetamol có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quả mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Ibuprofen: Cần thận trọng ở những đối tượng bệnh nhân sau đây: Lupus ban đỏ toàn thân cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn. Rối loạn tiêu hóa và các bệnh đường ruột mạn tính (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim. Suy giảm chức năng thận, rối loạn chức năng gan. Người cao tuổi: Tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Co thắt phế quản có thể xảy ra ở những bệnh nhân có tiền căn hen phế quản hoặc bệnh dị ứng. Sử dụng đồng thời các NSAID bao gồm thuốc ức chế cyclooxygenase-2. Bệnh tim mạch và mạch máu não: Nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400 mg/ngày) có thể tăng nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ). Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Alaxan ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết (NYHA II-III), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị bằng ibuprofen sau khi xem xét cẩn thận và không dùng liều cao (2400 mg/ngày). Thận trọng trước khi bắt đầu điều trị lâu dài trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá), đặc biệt là nếu cần dùng liều cao ibuprofen. Có một số bằng chứng cho thấy thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase hoặc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây giảm khả năng sinh sản ở nữ do ảnh hưởng đến sự rụng trứng. Xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các thuốc NSAIDs, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo hoặc có tiền căn bệnh lý (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Thận trọng khi điều trị đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa hoặc chảy máu, như corticosteroid, thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin). Phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp như ngoại ban mủ toàn thân, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Nên ngưng ibuprofen khi xuất hiện phát ban trên da đầu tiên, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào. Có nguy cơ giảm chức năng thận do mất nước ở trẻ em và thanh thiếu niên 12–18 tuổi. Tá dược: Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt hoàn toàn men lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose thì không nên dùng thuốc này.

Cách bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM