Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Cơ - Xương - Khớp

Thuốc giãn cơ Philclonestyl 250mg Boston điều trị đau do cứng cơ (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP08343
53.900 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao đường

  • Quy cách

    3 vỉ x 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Boston

  • Nước sản xuất

    Việt Nam

  • Xuất xứ thương hiệu

    Việt Nam

  • Thành phần chính

    Clorphenesin carbamat

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Philclonestyl chỉ định điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.

Dược lực học

Clorphenesin carbamat là một chất giãn cơ liên quan đến mephenesin, cơ chế tác dụng của thuốc có thể do tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Dược động học

Clorphenesin carbamat được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 1 đến 3 giờ.

Một phần thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid.

Clorphenesin carbamat được đào thải qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,3-5 giờ.

Cách dùng và liều dùng:

Cách dùng

Philclonestyl được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Liều thông thường ở người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.

Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí: Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Trong 16.400 bệnh nhân được điều trị có 431 tác dụng không mong muốn gặp ở 391 bệnh nhân (2,38%). Các tác dụng phụ chính như đau bụng (109 trường hợp), khó tiêu (63 trường hợp), phát ban (46 trường hợp), buồn nôn (45 trường hợp).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.

Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

Hoại tử thượng bì nhiễm độc-hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.

Các tác dụng phụ khác:

Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hệ thần kinh:

Ít gặp:

Chóng mặt, choáng, buồn ngủ.

Hiếm gặp:

Đau đầu, khó chịu, yếu ớt.

Hệ tiêu hóa:

Ít gặp:

Đau bụng (Đau dạ dày, khó chịu dạ dày);

Khó tiêu (Đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng).

Hiếm gặp:

Tiêu chảy;

Táo bón;

Khô miệng;

Nóng lưỡi;

Buồn nôn.

Hệ thống tạo máu:

Chưa rõ:

Giảm bạch cầu;

Giảm tiểu cầu.

Da và tổ chức dưới da:

Ít gặp:

Quá mẫn (ban da, phát ban);

Hiếm gặp:

Phù, sưng;

Ngứa;

Viêm miệng;

Cảm giác nóng.

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Thuốc Philclonestyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận.

Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.

Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.

Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.

Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.

Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Độ an toàn khi dùng clorphenesin carbamat ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ, giảm chú ý, tập trung, do vậy tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác

Các dẫn xuất phenothiazin (như clopromazin), chất ức chế thần kinh trung ương (như dẫn xuất acid barbituric), chất ức chế MAO: Có thể làm tăng tác dụng của clophenesin và ngược lại. Do đó cần chú ý để giảm liều.

Các tương tác khác

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với rượu.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Cách bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

bewell-pharma
Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM